(A)ccept you as you are - Chấp nhận con người thật của bạn.
(B)elieves in "you" – Luôn tin tưởng bạn.
(C)alls you just to say "HI" - Điện thọai cho bạn chỉ để nói "Xin chào".
(D)oesn’t give up on you – Ko bỏ rơi bạn.
(E)nvisions the whole of you – Hình ảnh của bạn luôn ở trong tâm trí họ.
(F)orgives your mistakes – Tha thứ cho mọi lỗi lầm.
(G)ives unconditionally - Tận tụy với bạn.
(H)elps you – Giúp đỡ bạn.
(I)nvites you over – Luôn lôi cuốn bạn.
(J)ust "be" with you - Tỏ ra "xứng đáng" với bạn.
(K)eeps you close at heart – Trân trọng bạn.
(L)oves you for who are – Yêu quý bạn bởi con người thật của bạn.
(M)akes a difference in your life - Tạo ra khác biệt trong đời bạn.
(N)ever judges – Ko bao giờ phán xét.
(O)ffers support – Là nơi nương tựa cho bạn.
(P)icks you up - Động viên bạn.
(Q)uiets your tears – Làm dịu đi những giọt nước mắt.
(R)aises your spirits – Giúp bạn phấn đấu.
(S)ays nice things about you – Nói những điều tốt đẹp về bạn.
(T)ells you the truth when you need to hear it – Nói sự thật khi bạn cần.
(U)nderstands you - Hiểu bạn.
(W)alks beside you – Sánh bước cùng bạn.
(X)amines your head injuries – "Bắt mạch" được những chuyện khiến bạn "đau đầu".
(Y)ells when you won’t listen – Hét to vào tai bạn mỗi khi bạn không lắng nghe.
(Z)aps you back to reality – Và thức tỉnh khi bạn lạc bước.
(Báo Phụ Nữ 31-07-2007)
No comments:
Post a Comment